các loại thẻ tín dụng FE được nhiều khách hàng chọn sử dụng và đánh giá là công cụ thanh toán bổ ích hiện nay. Vậy FE Credit đang phát hành các loại thẻ tín dụng nào, đặc điểm của mỗi loại thẻ tín dụng có gì khác nhau?
FE Credit là tên giao dịch tiếng anh của doanh nghiệp nguồn vốn TNHH Ngân hàng Việt Nam cường thịnh Vượng SMBC. Ngoài những gói vay tài chính thì thẻ tín dụng cũng là một trong những sản phẩm được rất nhiều người tin sử dụng.
Xem thêm:
các loại thẻ tín dụng FE Credit cho phép khách hàng đăng ký mở mới
Tính đến thời điểm hiện tại, FE Credit phát hành hai loại thẻ tín dụng chính, cho phép khách hàng đăng ký mở mới là thẻ FE Credit Plus+ và thẻ FE Credit hạng vàng. Đây đều là hai sản phẩm do FE Credit liên kết với Mastercard, đem lại cho khách hàng nhiều khuyến mãi hấp dẫn.
Ngoài hai loại thẻ tín dụng trên, trước đây FE Credit còn phát hành một số sản phẩm thẻ tín dụng như:
- Thẻ FE Credit JCB PLus+
- Thẻ FE Credit Gold JCB
- Thẻ FE Credit Smartplus
- Thẻ FE Credit – F.Friends
tuy vậy các sản phẩm này hiện nay không còn được phát hành mới nữa, còn các chủ thẻ tín dụng đang sở hữu thẻ này vẫn có thể sử dụng bình thường.
Xem thêm:
Điều kiện mở thẻ tín dụng
Để được mở thẻ tín dụng FE Credit, khách hàng cần phải đáp ứng những điều kiện về độ tuổi và thu nhập. Vì cho phép khách hàng mở thẻ tín dụng bằng nhiều hình thức khác nhau nên đối với mỗi phương thức mở thẻ, khách hàng còn phải đáp ứng các yêu cầu riêng biệt.
– Điều kiện về độ tuổi: Khách hàng là công dân Việt Nam thuộc độ tuổi từ 20 tới 63 tại thời khắc đăng ký mở thẻ
– Điều kiện về nơi ở: Hiện đang trú ngụ tại địa bàn mà FE Credit có hỗ trợ dịch vụ
– Điều kiện về hình thức mở thẻ: Khách hàng đáp ứng
- Đối với mở thẻ tín dụng theo lương
-
- Thẻ FE Credit Plus+: khách hàng có thu nhập tối thiểu từ 2 triệu đồng trở lên, hạn mức được cấp là 3,5 lần thu nhập
-
- Thẻ FE Credit hạng vàng: Khách hàng có thu nhập tối thiểu từ 7,5 triệu đồng trở lên, hạn mức được cấp là 4 lần thu nhập
- Đối với mở thẻ tín dụng theo hóa đơn điện
-
- Tiền điện 3 tháng gần đây nhất phải trả: tối thiểu từ 200.000 đồng trở lên
-
- Hóa đơn điện trung bình mỗi tháng phải từ 300.000 đồng trở lên
-
- Người đi vay đồng thời phải là người đứng tên trên hóa đơn điện
- Đối với mở thẻ tín dụng bằng giao kèo bảo hiểm nhân thọ
-
- hiệp đồng bảo hiểm đã được đóng tối thiểu 06 tháng, phí bảo hiểm tối thiểu từ 167.000/tháng (tương đương 2 triệu/năm)
- Đối với mở thẻ theo sim Viettel
-
- Có sim chính chủ, thời hạn dùng từ 01 năm trở lên
-
- Sim không nợ cước và vẫn còn tiền trong tài khoản
- Đối với phương thức mở thẻ tín dụng bằng đăng ký xe
-
- trị giá xe tối thiểu 15 triệu đồng
-
- Thời gian đăng ký xe không dưới 4 tháng
-
- thời điểm xay ve không được quá 48 tháng
Xem thêm:
So sánh các loại thẻ tín dụng FE
các sản phẩm thẻ tín dụng chính của FE Credit ngày nay chỉ có hai loại thẻ là FE Credit Plus+ và FE Credit hạng vàng. Dưới đây là thông tin chi tiết về hai loại thẻ này:
Thẻ FE Credit Plus+ và thẻ FE Credit hạng vàng
* Điểm giống nhau
Cả hai loại thẻ tín dụng này đều mang đến cho khách hàng đa chức năng hấp dẫn như:
- Thời hạn miễn lãi lên cao
- Phí thường niên và phí rút tiền thấp hơn so với các tổ chức tín dụng, ngân hàng khác
- Có nhiều chương trình khuyến mãi, tích điểm và đổi quà
* Điểm khác nhau
Ngoài ra mỗi loại thẻ còn có các đặc điểm riêng, cụ thể như sau:
Đơn vị: Vnđ
Thẻ FE Credit Plus+ | Thẻ FE Credit hạng vàng | |
Hạn mức thẻ tín dụng | 6.000.000 – 60.000.000 | 30.000.000 – 60.000.000 |
Phí thường niên | 210.000 | 210.000 |
Phí đăng ký thẻ thường | Miễn phí | |
Phí đăng ký thẻ selfie | 20.000 | Miễn phí |
Phí ứng tiền mặt tại ATM | 2,5% số tiền mặt ứng trước, tối thiểu 75.000 | |
Phí xử lý giao dịch ngoại tệ | 4% giá trị giao dịch | |
Phí chậm thanh toán | 3% tổng số dư nợ, tối thiểu 100.000 | |
Phí vượt hạn mức | 4% tổng số tiền vượt hạn mức, tối thiểu 99.000 | |
Lãi suất | 4,08%/tháng | 3,08%/tháng |
Thời hạn miễn lãi đối với giao dịch mua sắm hàng hóa/dịch vụ | 45 ngày | 55 ngày |
Phí bảo hiểm hàng năm | 4,3% hạn mức tín dụng | |
Ngày sao kê | Ngày 20 hoặc ngày 25 hàng tháng | |
Ngày đến hạn thanh toán | 15 ngày sau sao kê | 25 ngày sau sao kê |
Khoản thanh toán tối thiểu | 2% dư nợ gốc (tối thiểu 50.000) + tổng phí + lãi suất phát sinh trong kỳ + khoản trả góp hàng tháng |
Xem thêm:
Đối với các thẻ tín dụng không được phát hành mới
Đối với các thẻ tín dụng không còn được phát hành mới, chủ thẻ vẫn có thể dùng các tính năng của thẻ một cách bình thường. Dưới đây là thông tin so sánh về một vài loại thẻ tín dụng FE đã ngừng phát hành thẻ mới.
Đơn vị: VND
Thẻ FE Credit JCB Plus+ | Thẻ FE Credit Smartplus | Thẻ FE Credit – F.Friends | |
Hạn mức thẻ tín dụng | Từ 30.000.000 – 60.000.000 | Từ 2.000.000 – 60.000.000 | Từ 2.000.000 – 60.000.000 |
Phí thường niên | Miễn phí | Miễn phí | – Năm đầu tiên: Miễn phí
– Từ năm thứ hai trở đi: 210.000 |
Phí ứng tiền mặt tại ATM | Miễn phí | 2,5% số tiền ứng trước, tối thiểu 75.000 | 2,5% số tiền ứng trước, tối thiểu 75.000 |
Phí chậm thanh toán | 150.000 | 3% trên tổng số dư nợ thẻ, tối thiểu 100.000 hoặc phí cố định 75.000 | |
Phí vượt hạn mức | Miễn phí | 4% tổng số tiền vượt hạn mức, tối thiểu 99.000 | 4% tổng số tiền vượt hạn mức, tối thiểu 99.000 |
Lãi suất trong hạn | 4,08%/tháng | 4,08%/tháng | 4,08%/tháng |
Khoản thanh toán tối thiểu | 2% dư nợ gốc + tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + khoản trả góp hàng tháng | 2% dư nợ gốc (tối thiểu 50.000VNĐ) + tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + khoản trả góp hàng tháng | 2% dư nợ gốc (tối thiểu 50.000VNĐ) + tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + khoản trả góp hàng tháng |
Lời kết
Bài viết trên đã giúp bạn phân tích về những loại thẻ tín dụng FE. Việc hiểu rõ về đặc điểm của từng loại thẻ không chỉ giúp bạn đưa ra được sự chọn lựa thích hợp khi đăng ký phát hành mà còn tăng hiệu quả dùng thẻ. Đừng quên đón đọc những bài viết tiếp theo của chúng tôi để Tìm hiểu thêm về thẻ tín dụng FE Credit.
Bài viết liên quan: